Icon close

📅 Cập nhật Bài Viết “Sàn Epoxy” lần cuối ngày 12 tháng 3 năm 2023 tại Địa Điểm công ty TKT Company

Sàn Epoxy, sơn Epoxy là gì? Phân loại như thế nào? Các hệ thống sàn Epoxy bao gồm những gì? Tại sao sàn Epoxy là lựa chọn hàng đầu cho các nhà máy, kho, xưởng hiện nay trên thế giới với khoảng 60% thị phần, 30% còn lại là sàn PU, 5% là sàn Polyurea Aspatic, 5% là các loại sàn khác. Giá thi công sàn Epoxy là bao nhiêu?

Cùng công ty TKT Company tìm hiểu tất cả các kiến thức về sàn Epoxy và các vấn đề liên quan đến sàn Epoxy.

Sàn Epoxy là gì
Hình ảnh: Sàn Epoxy là gì

Table of Contents

1. Epoxy là gì, sơn Epoxy là gì?

1.1. Tổng quan Epoxy là gì?

Epoxy có khả năng chịu nhiệt và hóa chất cao hơn hầu hết các loại keo và có thể dính vào gỗ, kim loại, thủy tinh, đá và một số loại nhựa. Các lĩnh vực chính để ứng dụng nhựa epoxy trong các dự án xây dựng là lớp phủ, sàn, phục hồi bê tông, sửa chữa vết nứt và làm vật liệu nối cho gạch.

Nhựa Epoxy
Hình ảnh: Nhựa Epoxy

Nhựa epoxy có thể được hình thành từ:

  • Phản ứng (liên kết ngang) với chính chúng thông qua quá trình đồng nhất hóa xúc tác
  • Hoặc với nhiều loại chất đồng phản ứng bao gồm các amin đa chức, axit (và anhydrit axit), phenol, rượu và thiol (thường được gọi là mercaptan). Các chất đồng phản ứng này thường được gọi là chất làm cứng hoặc chất đóng rắn, và phản ứng tạo liên kết ngang thường được gọi là đóng rắn.

Phản ứng của polyepoxide với chính chúng hoặc với các chất làm cứng đa chức năng tạo thành một polyme nhiệt rắn, thường có các tính chất cơ học thuận lợi và khả năng chịu nhiệt và hóa chất cao.

Cấu trúc sơn Epoxy
Hình ảnh: Cấu trúc sơn Epoxy

Epoxy có nhiều ứng dụng, bao gồm:

  • Lớp phủ kim loại
  • Sơn phủ sàn bê tông
  • Vật liệu tổng hợp, sử dụng trong điện tử, linh kiện điện (ví dụ: cho chip trên bo mạch), đèn LED
  • Chất cách điện cao áp
  • Sản xuất cọ sơn
  • Vật liệu nhựa gia cố sợi
  • Chất kết dính cho kết cấu
  • Các mục đích khác.

Các rủi ro sức khỏe liên quan đến việc tiếp xúc với các hợp chất nhựa epoxy bao gồm viêm da tiếp xúc và phản ứng dị ứng, cũng như các vấn đề về hô hấp do hít phải hơi và bụi chà nhám, đặc biệt là khi không được đóng rắn hoàn toàn.

Phản ứng tạo Epoxy
Hình ảnh: Phản ứng tạo Epoxy

1.2. Cấu tạo hóa học

Các gốc cấu tạo nên nhựa, sơn Epoxy
Hình ảnh: Các gốc cấu tạo nên nhựa, sơn Epoxy

1.2.1. Gốc glycidyl

Hầu hết các monome epoxy được sử dụng thương mại được tạo ra bởi phản ứng của một hợp chất với các nhóm hydroxy (-OH) có tính axit và epichlorohydrin.

Đầu tiên, một nhóm hydroxy phản ứng trong phản ứng ghép đôi với epichlorohydrin, sau đó là dehydrohalogen hóa.

Nhựa epoxy được sản xuất từ các monome epoxy như vậy được gọi là nhựa epoxy gốc glycidyl.

Nhóm hydroxy có thể có nguồn gốc từ diol béo, polyol (polyether polyol), hợp chất phenolic hoặc axit dicarboxylic.

  • Phenol có thể là các hợp chất như: bisphenol A và novolak.
  • Polyol có thể là các hợp chất như 1,4-butanediol. Di- và polyol dẫn đến ete glycidyl.
  • Axit dicacboxylic như axit hexahydrophtalic được sử dụng cho nhựa este diglycide.
  • Thay vì nhóm hydroxy, nguyên tử nitơ của amin hoặc amit cũng có thể phản ứng với epichlorohydrin.
1.2.1.1. Bisphenol-based – Epoxygốc bisphenol
Epoxy gốc Bisphenol Diglycidyl
Hình ảnh: Epoxy gốc Bisphenol Diglycidyl

Các loại nhựa epoxy phổ biến nhất dựa trên phản ứng epichlorohydrin (ECH) với bisphenol A, tạo ra một chất hóa học khác được gọi là bisphenol A diglycidyl ether (thường được gọi là BADGE hoặc DGEBA).

Nhựa dựa trên Bisphenol A là loại nhựa được thương mại hóa rộng rãi nhất nhưng các bisphenol khác cũng phản ứng tương tự với epichlorohydrin, ví dụ như Bisphenol F.

1.2.1.2. Epoxy gốc Novolaks

Cấu trúc chung của epoxyphenol novolak với n thường nằm trong khoảng từ 0 đến 4. Hợp chất này tồn tại ở dạng nhiều đồng phân cấu tạo khác nhau.

Novolaks được sản xuất bằng phản ứng của phenol với metanal (formaldehyde). Phản ứng của epichlorohydrinnovolaks tạo ra novolaks với dư lượng glycidyl, chẳng hạn như epoxyphenol novolak (EPN) hoặc epoxycresol novolak (ECN). Các loại nhựa rắn có độ nhớt cao này thường mang từ 2 đến 6 nhóm epoxy trên mỗi phân tử.

Epoxy Phenol Novolak
Hình ảnh: Epoxy Phenol Novolak

Bằng cách đóng rắn, các polyme có liên kết ngang cao với nhiệt độ cao và khả năng kháng hóa chất nhưng tính linh hoạt cơ học thấp được hình thành do chức năng cao và do đó mật độ liên kết ngang cao của các loại nhựa này.

1.2.1.3. Aliphatic

Công thức cấu tạo của 3,4-Epoxycyclohexylmethyl-3’,4’-epoxycyclohexane carboxylate

Có hai loại nhựa epoxy aliphatic phổ biến: loại thu được từ quá trình epoxid hóa các liên kết đôi (epoxit cycloaliphatic và dầu thực vật epoxy hóa) và loại được hình thành do phản ứng với epichlorohydrin (ete và este glycidyl).

1.2.1.4. Halogen hóa

Nhựa epoxy halogen hóa được pha trộn để có các đặc tính đặc biệt, cụ thể là nhựa epoxy brom hóa và flo hóa được sử dụng.

Bisphenol A brom hóa được sử dụng khi cần có đặc tính chống cháy, chẳng hạn như trong một số ứng dụng điện (ví dụ bảng mạch in). Bisphenol A được tetrabrom hóa (TBBPA, 2,2-bis(3,5-dibromophenyl)propan) hoặc ete diglycidyl của nó, 2,2-bis[3,5-dibromo-4-(2,3-epoxypropoxy) phenyl]propan, có thể được thêm vào công thức epoxy. Sau đó, công thức này có thể được phản ứng theo cách tương tự như bisphenol A tinh khiết. Một số loại nhựa epoxy (không liên kết ngang) có khối lượng phân tử rất cao được thêm vào nhựa nhiệt dẻo kỹ thuật, một lần nữa để đạt được đặc tính chống cháy.

1.2.2. Gốc peraxit

Một lộ trình sản xuất khác đối với nhựa epoxy là chuyển đổi các anken béo hoặc cycloaliphatic bằng peraxit: Trái ngược với nhựa epoxy gốc glycidyl, việc sản xuất các monome epoxy như vậy không yêu cầu nguyên tử hydro có tính axit mà là một aliphatic kép liên kết.

Nhóm epoxit đôi khi còn được gọi là nhóm oxirane.

1.2.3. Chất pha loãng

Chất pha loãng nhựa epoxy thường được hình thành bằng cách glycidyl hóa rượu béo hoặc polyol và cả rượu thơm. Các vật liệu thu được có thể là đơn chức năng (ví dụ: dodecanol glycidyl ete), đa chức năng (1,4-Butanediol diglycidyl ete) hoặc chức năng cao hơn (ví dụ: trimethylolpropane triglycidyl ete). Các loại nhựa này thường có độ nhớt thấp ở nhiệt độ phòng (10–200 mPa.s) và thường được gọi là chất pha loãng phản ứng

1.2.4. Glycidylamine

Nhựa epoxy Glycidylamine là epoxy có chức năng cao hơn được hình thành khi các amin thơm phản ứng với epichlorohydrin. Các loại công nghiệp quan trọng là triglycidyl-p-aminophenol (chức năng 3) và N,N,N′,N′-tetraglycidyl-bis-(4-aminophenyl)-methane (chức năng 4). Các loại nhựa này có độ nhớt từ thấp đến trung bình ở nhiệt độ phòng, giúp chúng dễ gia công hơn so với nhựa EPN hoặc ECN.

Điều này kết hợp với khả năng phản ứng cao, cộng với khả năng chịu nhiệt độ cao và tính chất cơ học của mạng được xử lý thu được làm cho chúng trở thành vật liệu quan trọng cho các ứng dụng composite hàng không vũ trụ.

1.2.5. Đóng rắn

Cấu tạo của keo epoxy đóng rắn. Chất làm cứng triamine có màu đỏ, nhựa có màu đen. Các nhóm epoxit của nhựa đã phản ứng với chất làm cứng và không còn xuất hiện nữa. Vật liệu này có liên kết ngang cao và chứa nhiều nhóm OH, mang lại đặc tính kết dính

Có hàng tá hóa chất có thể được sử dụng để xử lý epoxy, bao gồm amin, imidazole, anhydrit và hóa chất cảm quang. Nghiên cứu về đóng rắn epoxy thường được thực hiện bằng cách sử dụng phép đo nhiệt lượng quét vi sai.

Nói chung, nhựa epoxy chưa đóng rắn chỉ có tính chất cơ học, hóa học và khả năng chịu nhiệt kém. Tuy nhiên, các đặc tính tốt thu được bằng cách cho nhựa epoxy tuyến tính phản ứng với các chất đóng rắn thích hợp để tạo thành các cấu trúc nhiệt rắn liên kết ngang ba chiều. Quá trình này thường được gọi là quá trình đóng rắn hoặc tạo gel.

Đóng rắn nhựa epoxy là một phản ứng tỏa nhiệt và trong một số trường hợp tạo ra đủ nhiệt để gây ra sự xuống cấp nhiệt nếu không được kiểm soát. Quá trình đóng rắn gây ra ứng suất dư trong hệ thống epoxy đã được nghiên cứu. Họ có thể được giảm bớt với flexibilizers.

1.3. Lịch sử

Sự ngưng tụ epoxit và amin lần đầu tiên được báo cáo và cấp bằng sáng chế bởi Paul Schlack của Đức vào năm 1934. Những tuyên bố về việc phát hiện ra nhựa epoxy gốc bisphenol-A bao gồm Pierre Castan vào năm 1943. Công trình của Castan đã được cấp phép bởi Ciba, Ltd. của Thụy Sĩ, công ty này đã trở thành một trong ba nhà sản xuất nhựa epoxy lớn trên toàn thế giới.

Hoạt động kinh doanh epoxy của Ciba được tách ra thành Vantico vào cuối những năm 1990, sau đó được bán vào năm 2003 và trở thành đơn vị kinh doanh Vật liệu Cao cấp của Tập đoàn Huntsman của Hoa Kỳ. Năm 1946, Sylvan Greenlee, làm việc cho Công ty Devoe & Raynolds, đã được cấp bằng sáng chế cho loại nhựa có nguồn gốc từ bisphenol-A và epichlorohydrin.

Devoe & Raynolds, hoạt động trong những ngày đầu của ngành công nghiệp nhựa epoxy, đã được bán cho Shell Chemical; bộ phận liên quan đến công việc này cuối cùng đã được bán và thông qua một loạt các giao dịch công ty khác hiện là một phần của Hexion Inc.

1.4. Sơn Epoxy khác sàn Epoxy như thế nào?

“Sơn Epoxy”, “sàn Epoxy” và “sơn sàn Epoxy” là 3 khái niệm thường được dùng lẫn lộn nhau trong thực tế. Tuy nhiên cần phân biệt chúng để hiểu cho đúng.

  • Sơn Epoxy để chỉ một loại vật liệu dùng trong ngành dân dụng, xây dựng, công nghiệp với thành phần và cấu tạo như đã trình bày bên trên. Có rất nhiều loại sơn Epoxy khác nhau do thành phần, đặc tính khác nhau dẫn đến ứng dụng khác nhau.
  • Sàn Epoxy: sẽ được trình bày chi tiết bên dưới là một hệ thống các lớp sơn Epoxy khác nhau kết hợp nhiều lớp (ví dụ: lớp lót – Primer, lớp giữa – middle coat, scratchs coat, lớp trên cùng – top caot, lớp hoàn thiện hoặc bảo vệ – finishing coat) hoặc kết hợp với các loại cốt liệu (cát, bột đá, đá…), hay kết hợp với nhiều loại màu – pigment, hoặc các thành phần khác (vảy nhựa, hạt dẫn điện…) để đạt các mục đích sử dụng khác nhau.
  • Sơn sàn Epoxy: để chỉ hành động lăn, xịt sơn Epoxy lên trên một bề mặt sàn cần hoàn thiện, hoặc cần bảo vệ. Đôi khi nó chỉ một dịch vụ sơn sàn Epoxy.
Sàn Epoxy, Sơn Epoxy, Sơn sàn Epoxy Khái niệm
Hình ảnh: Sàn Epoxy, Sơn Epoxy, Sơn sàn Epoxy Khái niệm

2. Sàn Epoxy là gì?

2.1. Định nghĩa sàn Epoxy

Sàn epoxy là một loại hệ thống sàn nhựa tổng hợp được đặt trên nền bê tông như một hình thức bảo vệ và trang trí. Các hệ thống này có thể bao gồm một số lớp nhựa nhiệt rắn được phủ, trát hoặc đổ và thường được áp dụng trên nền bê tông.

Sau khi các lớp nhựa đông cứng hoàn toàn, hệ thống sàn tạo thành một liên kết bền vững và lâu dài, hoạt động như một hàng rào trang trí và không thấm nước để bảo vệ bề mặt.

Sàn Epoxy là gì?
Hình ảnh: Sàn Epoxy là gì?

Epoxy có lẽ là công nghệ sàn nhựa được biết đến rộng rãi nhất do đặc tính kháng cơ học và hóa chất tốt của nó. Sàn Epoxy cũng có thể được tùy chỉnh thành nhiều loại màu sắc, phong cách, hiệu ứng và các tùy chọn trang trí.

Tuy nhiên, có nhiều loại hệ thống sàn epoxy khác nhau có sẵn cho các ứng dụng khác nhau. Nhầm lẫn đôi khi được tạo ra khi thuật ngữ sàn được sử dụng thay thế cho nhau, ví dụ. Lớp sơn sàn (coating) = Lớp phủ (sealing) = Lớp vữa (screed) = Sàn tự san (self levelling). Điều này không chính xác về mặt kỹ thuật vì các thuật ngữ khác nhau có cấu hình và thuộc tính tương ứng.

Hãy để chúng tôi làm rõ mọi thứ: Đây là Hướng dẫn tuyệt vời về Đặc điểm kỹ thuật và Ứng dụng Sàn nhựa Tổng hợp của FeRFA (Hiệp hội Sàn nhựa), trình bày chi tiết các loại sàn nhựa tổng hợp khác nhau. Dưới đây là một bản xem trước của các loại sàn.

Bảng giải thích và so sánh các loại sàn nhựa tổng hợp (sàn lót, phủ bóng, tự phẳng, láng nền).

Với sự phân tách thích hợp, chúng ta hãy tìm hiểu sâu hơn về các loại sàn epoxy khác nhau.

Kiểu Tên Mô tả Mục đích Độ dày
1 Phủ sàn – Floor seal Sơn 2 lớp hoặc nhiều lớp Thường gốc dung môi, hoặc gốc nước LD 0.15 mm
2 Sơn sàn – Floor coating Sơn 2 lớp hoặc nhiều hơn. Thường không chứa dung môi. LD/MD 0.15 – 0.30 mm
3 Sơn sàn sử dụng cao – high build floor coating Sơn 2 lớp hoặc nhiều hơn. Thường không chứa dung môi. MD 0.30 – 1 mm
4 Sàn nhiều lớp – Multi layer flooring Tập hợp nhiều lớp dạng sơn sàn,  hoặc sàn tự chảy giống sandwich MD/HD >2 mm
5 Sàn tự phẳng – Flow applied flowing Sàn tự phẳng hoặc còn được gọi sàn tự san phẳng MD/HD 2-3 mm
6 Sàn vữa nhựa – Resin Screed flooring Thi công bằng bay, thường có lớp sơn hoàn thiện để giảm thiểu rỗng xốp và cung cấp khả năng kháng mài mòn MD/HD >4 mm
7 Sàn chảy sử dụng cao – Heavy duty flowable flooring Có bề mặt phẳng HD/VHD 4 – 6 mm
8 Sàn nhựa sử dụng cao – Heavy duty resin  flooring   Thi công bằng bay, hệ thống sử dụng cốt liệu có độ dày VHD > 6 mm
Sàn Epoxy sử dụng cường độ cao
Hình ảnh: Sàn Epoxy sử dụng cường độ cao

2.2. Các Loại Sàn Epoxy

Về mặt thẩm mỹ, sàn epoxy liền mạch, rất linh hoạt và có sẵn để sản xuất với nhiều màu sắc, kiểu dáng, hiệu ứng và tùy chọn trang trí. Những đặc tính này làm cho chúng phù hợp cho các cơ sở và địa điểm công nghiệp và thương mại. Có một số loại sàn epoxy chung, chẳng hạn như:

2.2.1. Epoxy terrazzo

Sàn epoxy terrazzo cung cấp một bề mặt sàn đầy màu sắc, trang trí, bền và liền mạch không ron (seamless flooring – sàn không ron). Loại sàn này được tạo ra từ hỗn hợp epoxy màu và các cốt liệu được chọn (chẳng hạn như đá cẩm thạch, xà cừ, thủy tinh, đá granit, v.v.).

Sau khi đông kết hỗn hợp, sàn được mài và đánh bóng, để lộ cốt liệu và mang lại lớp hoàn thiện sàn mịn, trang trí và cứng. Sàn epoxy terrazzo không chỉ mang tính trang trí cao và rất bền, chúng chỉ cần bảo trì đơn giản và có tuổi thọ vượt trội (lên đến 40 năm).

Hệ thống sàn này rất lý tưởng cho các địa điểm thương mại lớn nhờ tính thẩm mỹ, độ bền và tuổi thọ của nó.

Sàn Epoxy Terrazzo màu sắc tươi sáng
Hình ảnh: Sàn Epoxy Terrazzo màu sắc tươi sáng

2.2.2. Epoxy vảy – Epoxy Flake Coating

Lớp phủ vảy epoxy được tạo ra với các kích thước vảy khác nhau nằm rải trên lớp sơn nền epoxy có màu và cuối cùng được hoàn thiện bằng chất phủ trong suốt có khả năng chống chịu cao. Nó tạo ra một lớp hoàn thiện sàn trang trí, dễ lau chùi và có khả năng chống chịu tốt với lưu lượng người qua lại và hóa chất.

Tùy chọn lớp phủ vảy epoxy là lý tưởng cho các cửa hàng, phòng trưng bày, nhà hàng và trường học trong số nhiều địa điểm thương mại khác.

Epoxy Flake Vảy nhựa
Hình ảnh: Epoxy Flake Vảy nhựa

2.2.3. Sàn sơn Epoxy – Epoxy Floor Coatings

Lớp phủ sàn epoxy đôi khi còn được gọi là sơn epoxy hoặc sơn sàn epoxy. Các lớp hoàn thiện thường có một màu đồng nhất và lớp hoàn thiện của chúng có thể được chọn là mờ, sa tanh hoặc bóng. Lớp phủ sàn epoxy thường được sử dụng cho các khu vực có mức độ hoạt động nhẹ đến trung bình, và chúng có thể dành cho các khu công nghiệp hoặc thương mại.

Vì có một danh sách dài các loại và tùy chọn cho lớp phủ epoxy, tốt hơn hết bạn nên kiểm tra với chuyên gia về sàn để có được loại sàn phù hợp nhất. Tùy thuộc vào mục đích và chức năng của môi trường, sẽ có một giải pháp sàn phù hợp để đáp ứng các yêu cầu.

Sàn phủ Epoxy
Hình ảnh: Sàn phủ Epoxy

2.2.4. Sàn sơn Epoxy tự san – Epoxy Self-Levellers

Sàn epoxy tự san phẳng (SL) là một loại sàn có đặc tính tự làm phẳng sau khi được đổ lên bề mặt. Nói chung, các hệ thống tự cân bằng được áp dụng từ 1 đến 3 mm và được áp dụng ở dạng lỏng để lắp đặt nhanh chóng, mang lại kết quả mịn màng, liền mạch. Các công thức giàu nhựa của epoxy SL cung cấp một lớp hoàn thiện rất bền cho các môi trường đòi hỏi khắt khe.

Sàn Epoxy tự san phẳng
Hình ảnh: Sàn Epoxy tự san phẳng

2.2.5. Sàn Sơn Epoxy chống tĩnh điện – Antistatic Epoxy Flooring

Sàn epoxy chống tĩnh điện cung cấp một lớp phủ liền mạch, cứng, ngăn ngừa tĩnh điện tích tụ trên bề mặt sàn.

Hệ thống sàn chống tĩnh điện phải tuân thủ các yêu cầu về tiêu chuẩn chống tĩnh điện (ví dụ: ANSI/ESDS2020, IEC 61340-4-1) và được thiết kế để chuyển tĩnh điện một cách an toàn – có thể được tạo ra từ một người – đến các điểm tiếp đất xác định. Có các hệ thống sàn chống tĩnh điện cụ thể được thiết kế riêng cho lưu lượng nhẹ, trung bình và nặng.

Sàn epoxy chống tĩnh điện được sử dụng phổ biến trong các phòng thí nghiệm, phòng sạch, cơ sở chế biến thực phẩm chuyên dụng. Nó thường được sử dụng như một phần của công tác phòng chống ESD (Phóng tĩnh điện) trong môi trường có thiết bị nhạy cảm hoặc chất dễ nổ, với các môi trường bao gồm lĩnh vực điện tử, hàng không vũ trụ, ô tô và dược phẩm.

Sàn Epoxy chống tĩnh điện
Hình ảnh: Sàn Epoxy chống tĩnh điện

2.2.6. Vữa Epoxy – Epoxy Screeds

Vữa Epoxy là một phần của hệ thống sàn chịu lực từ trung bình đến nặng, và chúng thường được sử dụng làm lớp lót chịu lực cho nhiều loại sàn nhựa (chẳng hạn như lớp phủ chống trượt, lớp phủ epoxy tự san phẳng, v.v.). Là một loại lớp sàn dày hơn, độ dày điển hình của lớp nền epoxy là từ 4 mm đến 6 mm. Bởi vì lớp vữa epoxy dày hơn, nên chúng thường được thi công bằng bay và có thể xoa nền để tạo ra lớp hoàn thiện bằng phẳng, mịn màng.

Lớp vữa epoxy có cường độ cao và khả năng chống va đập tuyệt vời. Đặc tính chống thẩm thấu cũng có thể được bao gồm trong lớp vữa epoxy để hoạt động như một màng chống ẩm.

Với những đặc tính này, lớp vữa epoxy rất lý tưởng cho các hệ thống sàn trong môi trường công nghiệp từ trung bình đến nặng, chẳng hạn như sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống, và một số ngành khác.

Quy trình đặc điểm kỹ thuật/lựa chọn sàn epoxy bị ảnh hưởng bởi các chức năng dự kiến và các yêu cầu bảo vệ dựa trên các hoạt động và hoạt động thường xuyên của cơ sở.

Vữa Epoxy
Hình ảnh: Vữa Epoxy

2.3. Lợi ích sàn Epoxy

Lợi ích và Ưu điểm của Sàn Epoxy

Hãy cùng khám phá những lợi ích và ưu điểm cụ thể của sàn epoxy. Sàn Epoxy có một số ưu điểm và lợi ích so với các loại vật liệu trải sàn khác như nhựa vinyl, gạch hoặc thảm.

2.3.1. Tính thẩm mỹ

Sàn Epoxy có thể được thi công như một bề mặt sàn liền mạch, dễ lau chùi với nhiều tùy chọn màu sắc có thể tùy chỉnh, cũng như nhiều cấp độ bóng (bóng, sa tanh, mờ). Các tùy chọn thiết kế khác bao gồm việc bổ sung các vi mạch màu và phụ gia sắc tố kim loại gọi là sàn Epoxy Metallic, hay sàn Epoxy vân kim loại hoặc sàn Epoxy vân giả đá.

2.3.2. Bảo trì

Vì epoxy là một lựa chọn sàn liền mạch và không thấm nước nên bề mặt bê tông được bảo vệ khỏi hóa chất, bụi bẩn, chất lỏng và các chất gây ô nhiễm khác. Điều này làm cho sàn nhà dễ lau chùi và chỉ cần máy chà sàn hoặc máy lau sàn tiêu chuẩn với chất tẩy rửa đa năng – không cần phủ bảo vệ hoặc đánh bóng. Sàn epoxy không yêu cầu bảo trì nhiều ngoài việc làm sạch tiêu chuẩn, làm cho chúng trở thành một lựa chọn có giá trị lâu dài tuyệt vời.

2.3.3. Sự an toàn

Một trong những ưu điểm ít được xem xét của sàn epoxy là khả năng bao gồm cấu hình chống trượt bằng cách rải cát lên lớp sơn phủ đang ướt trong quá trình thi công. Đây là một khía cạnh quan trọng đối với không gian thương mại hoặc công nghiệp vì sự an toàn của người sử dụng phải luôn là mối quan tâm hàng đầu.

2.3.4. Độ bền

Khối lượng công việc trên sàn epoxy có thể thay đổi từ lưu lượng đi bộ đến lưu lượng xe tải và xe nâng. Tùy chọn ván sàn công nghiệp có thể chịu được sự sử dụng hàng ngày từ nhiều loại thiết bị và quy trình sản xuất. Là vật liệu chịu mài mòn và hóa chất, các lựa chọn sàn epoxy có thể đáp ứng nhu cầu về độ bền của hầu hết các nhà sản xuất công nghiệp.

2.3.5. Sự phù hợp với môi trường sử dụng

Là một trong những lựa chọn sàn linh hoạt nhất, sàn epoxy rất phù hợp cho nhiều môi trường như sản xuất công nghiệp, thương mại, y tế, thực phẩm và đồ uống, hàng không, giải trí, chăm sóc sức khỏe, vận chuyển, sản xuất, giáo dục, tạp hóa, bán lẻ và nhiều hơn nữa.

2.3.6. Chứng chỉ xanh

Là nhà sản xuất sàn nhựa hàng đầu thế giới, nhiều giải pháp sàn Epoxy không chứa dung môi, chứa lượng VOC (Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi) thấp và không gây nguy hiểm cho môi trường.

Mặc dù hệ thống sàn nhựa mang lại nhiều lợi ích và ưu điểm, nhưng những lợi ích vốn có này chỉ được thực hiện khi hệ thống sàn được thi công đúng cách.

Một thành phần quan trọng để đảm bảo việc lắp đặt sàn thành công là nhờ một dịch vụ thi công sàn Epoxy đủ tiêu chuẩn thực hiện công việc lắp đặt. Chuyên môn và độ chính xác là những yếu tố chính của quá trình lắp đặt, điều này khiến cho việc sử dụng dịch vụ lát sàn của những người thi công có kinh nghiệm trở nên quan trọng.

Khi lên kế hoạch cho lịch trình của bạn, hãy luôn cân nhắc rằng thời gian lắp đặt có thể thay đổi tùy thuộc vào độ dày của hệ thống sàn và quy mô của dự án.

Hệ thống sàn nhựa được áp dụng không đúng cách có thể dẫn đến tách lớp (chip và bong tróc). Kết quả không mong muốn này thường do chuẩn bị bề mặt kém trước khi thi công lớp hoàn thiện cuối cùng của sàn. Bề mặt phải được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi áp dụng bất kỳ lớp phủ nào.

Một loại hư hỏng sàn khác là sự xuất hiện của bong bóng khí (hoặc vết phồng rộp) trên sàn nhựa. Loại hư hỏng này có thể do quá nhiều độ ẩm trong chất nền. Điều quan trọng là phải nhận thức được điều này khi áp dụng lớp phủ lên bề mặt nền. Đối với các chất nền có độ ẩm cao hơn, vui lòng tham khảo ý kiến chuyên gia để đảm bảo giải pháp phù hợp với mục đích sử dụng.

Sự cố sàn có thể gây hư hại cho chất nền, vì vậy điều cực kỳ quan trọng là phải chọn đúng hệ thống sàn. Sử dụng sai loại hệ thống sàn nhựa cho môi trường không phù hợp có thể dẫn đến hư hỏng sàn và cuối cùng là gây hại cho chất nền.

Nhìn chung, hệ thống sàn nhựa có thể là một giải pháp lâu dài, không phải lo lắng khi được lắp đặt bởi một người thi công có kinh nghiệm. Và bởi vì việc bảo trì trọn đời rất dễ dàng, hệ thống sàn nhựa là một lựa chọn sàn hấp dẫn cho nhiều ứng dụng thương mại và công nghiệp.

2.3.7. Sàn Epoxy có giá bao nhiêu?

Cung cấp vật liệu và cân nhắc chi phí lắp đặt sẽ khác nhau tùy thuộc vào kích thước, thiết kế, cách bố trí và loại sàn epoxy. Tổng chi phí vòng đời thường có lợi cho sàn epoxy do bảo trì thấp kết hợp với tuổi thọ và độ bền.

Vì chi phí dự án thay đổi theo từng trường hợp cụ thể, TKT Company làm việc với những người thi công đã được phê duyệt để cung cấp báo giá chính xác cho dự án.

Đôi khi, có thể có một số nhầm lẫn về sự khác biệt giữa một số loại nhựa polyme, chẳng hạn như sự khác biệt giữa sàn làm bằng nhựa epoxy với sàn làm bằng nhựa polyurethane (PU) hay sàn PU. Để giải tỏa sự nhầm lẫn này, đây là một so sánh giải thích giữa sàn epoxy và sàn PU

Sàn Epoxy là một lựa chọn tuyệt vời cho nhiều môi trường công nghiệp và thương mại, mang lại cả tính thẩm mỹ và hiệu suất. Khám phá các sản phẩm sàn của dịch vụ thi công sàn Epoxy TKT Company tại đây, nơi chúng tôi cung cấp nhiều loại sản phẩm sàn nhựa, được pha chế riêng từ nhựa epoxy, nhựa polyurethane hoặc nhựa metyl metacryit.

TKT Company cung cấp các loại sàn khác nhau sở hữu những ưu điểm riêng và phù hợp với các môi trường làm việc khác nhau. Hãy cho chúng tôi biết nếu bạn có một dự án cần thi công sàn cần chúng tôi tư vấn.

Dịch vụ thi công sàn Epoxy
Hình ảnh: Dịch vụ thi công sàn Epoxy

3. Điểm mạnh của sàn Epoxy

Sàn Epoxy có rất nhiều điểm mạnh khiển chúng phổ biến trên thế giới hiện nay. Là giải pháp để khắc phụ hoặc thay thế các loại sàn đá tự nhiên, hoặc sàn bê tông

4. Điểm yếu của sàn Epoxy

Có một số nhược điểm đối với sàn epoxy.

  • Một trong những nhược điểm chính là mất nhiều thời gian để đóng rắn.
  • Một bất lợi khác là nó có thể trở nên rất trơn, đặc biệt là khi bị ướt.
  • Sàn epoxy cũng có thể khó sửa chữa và loại bỏ
  • Ngoài ra, đây không phải là giải pháp lâu dài và có thể cần được thay thế theo thời gian.
  • Sàn epoxy cũng có thể khó lắp đặt như một dự án tự thi công mà cần các dịch vụ thi công sàn epoxy chuyên nghiệp.
  • Cuối cùng, sàn epoxy có thể có mùi nồng và không linh hoạt như các lựa chọn sàn khác.

Có một số lựa chọn thay thế cho sàn epoxy. Một giải pháp thay thế là lớp phủ sàn polyurea, được biết đến với độ bền, dễ thi công và kháng hóa chất. Vải sơn (Linoleum) là một loại sàn phổ biến khác có thể được sử dụng thay thế cho sàn nhà để xe epoxy. Các lựa chọn thay thế khác bao gồm sàn nhựa và lớp phủ sàn nhà để xe thân thiện với môi trường (resin flooring and eco-friendly garage floor coatings).

5. So sánh sàn sơn Epoxy và Polyurethan

Epoxy và polyurethane đều là những lựa chọn sàn phổ biến. Sàn epoxy được biết đến với độ bền, kháng hóa chất và dễ bảo trì. Nó cũng là một lựa chọn phổ biến vì khả năng tạo ra một lớp hoàn thiện liền mạch, có độ bóng cao.

Sàn polyurethane cũng được biết đến với độ bền và khả năng kháng hóa chất. Tuy nhiên, nó thường linh hoạt hơn sàn epoxy, điều này có thể làm cho nó trở thành lựa chọn tốt hơn cho những khu vực dễ bị chuyển động hoặc rung động.

Khi nói đến việc lắp đặt, sàn epoxy thường khó lắp đặt hơn sàn polyurethane. Sàn epoxy yêu cầu bề mặt sạch, khô và phải được thi công nhiều lớp. Mặt khác, sàn polyurethane có thể được áp dụng trong một lớp và thường dễ lắp đặt hơn.

Một điểm khác biệt nữa giữa sàn epoxy và polyurethane là khả năng chống lại tia UV. Sàn epoxy không chống lại tia UV và có thể ngả vàng hoặc phai màu theo thời gian khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Mặt khác, sàn polyurethane có khả năng chống lại tia UV và ít bị ố vàng hoặc phai màu theo thời gian.

6. Các hệ thống sàn sơn Epoxy HỆ LĂN

6.1. Sàn Epoxy gốc nước – Epoxy coating Water based

Innocrete SC-EPW là hệ sơn sàn Epoxy 2 thành phần gốc nước cung cấp hệ sàn có thể “thở” – “breathable” có thể áp dụng cho các khu vực sàn ẩm ướt, thấp hơn mặt đất.

Sàn Epoxy gốc nước
Hình ảnh: Sàn Epoxy gốc nước

6.1.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy sản xuất công nghiệp nhẹ.
  • Bãi đậu xe
  • Khu vực làm việc
  • Kho bãi
  • Hành lang, lối đi
  • Nhà máy dệt may

6.1.2. Lợi ích

  • Kết dính tốt với bề mặt ẩm ướt
  • Chống bụi và nấm mốc
  • Giảm mùi khi thi công
  • Sàn sạch sẽ, không ron tối ưu cho việc làm sạch, vệ sinh
  • Thân thiện môi trường
  • Bền, kháng trầy

6.1.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy gốc nước
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy gốc nước
  • Đóng gói 25kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 4:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 0.15 – 0.20 kg/m2/lớp (Tùy điều kiện của nền)
  • Hàm lượng chất rắn: >= 70%
  • Cường độ bám dính: >1.5 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.03 gr
  • Độ chống trơn trượt (hệ số ma sát khô): 60 BPN (Bristish pendulum number)
  • Water absorption: 0 ml
  • Chiều dày lớp khi ướt: 0.20 mm
  • Chiều dày lớp khi khô: 0.16 mm
  • Thời gian giữa các lớp thi công: 6-24h.

6.2. Sàn Epoxy không dung môi chịu cường độ cao – Epoxy coating solvent free, high build (heavy duty)

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPHD là hệ epoxy 2 thành phần có độ dày, không chứa dung môi. Hệ hoàn thiện bóng, dễ dàng vệ sinh, chuyên sử dụng cho sàn sử dụng nhiều, cường độ cao.

Sàn Epoxy không dung môi cường độ cao
Hình ảnh: Sàn Epoxy không dung môi cường độ cao

6.2.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy sản xuất hóa chất.
  • Nhà máy công nghiệp nhẹ
  • Xưởng sản xuất, bao bì
  • Xưởng sản xuất thực phẩm, đồ uống
  • Phòng sạch
  • Khu vực thương mại

6.2.2. Lợi ích

  • Bền với các loại hóa chất Axit, Bazơ, dung môi
  • Bền bì, kháng mài mòn
  • Không chứa dung môi, có mùi nhẹ dễ chịu khi thi công
  • Kết dính tốt
  • Sàn sạch sẽ, không ron dễ vệ sinh.

6.2.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống Sàn Epoxy không dung môi cường độ cao
Hình ảnh: Hệ thống Sàn Epoxy không dung môi cường độ cao
  • Đóng gói 30kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 0.20 – 0.30 kg/m2/lớp (Tùy điều kiện của nền)
  • Hàm lượng chất rắn: >= 100%
  • Cường độ bám dính: >2 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.015 gr
  • Độ chống trơn trượt (hệ số ma sát khô): 60 BPN (Bristish pendulum number)
  • Water absorption: 0 ml
  • Chiều dày lớp khi ướt: 0.20 mm
  • Chiều dày lớp khi khô: 0.20 mm
  • Thời gian giữa các lớp thi công: 6-24h.

6.3. Sàn Epoxy gốc dung môi – Epoxy coating solvent based

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPFC01 là hệ epoxy gốc dung môi cung cấp mặt sàn có khả năng kháng mạnh với mài mòn, hóa chất. Cũng có thể được sử dụng làm lớp phủ hoàn thiện của cho sàn vữa epoxy để tăng khả năng chịu va chạm, dễ dàng vệ sinh, tăng độ bền.  

Sàn Epoxy hệ lăn gốc dầu chứa dung môi
Hình ảnh: Sàn Epoxy hệ lăn gốc dầu chứa dung môi

6.3.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy lắp ráp.
  • Nhà máy công nghiệp nặng
  • Xưởng chế biến
  • Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ uống
  • Phòng triển lãm
  • Kho bãi
  • Siêu thị
  • Nhà máy sữa
  • Bếp
  • Nhà để xe
  • Nhà máy dược phẩm

6.3.2. Lợi ích

  • Khả năng chịu va chạm cao.
  • Cực kỳ bền và kháng mài  mòn
  • Kết nối tốt đối với sàn
  • Sàn không ron, dễ dàng vệ sinh sạch sẽ
  • Phí bảo trì thấp
  • Nhiều màu sắc hấp dẫn

6.3.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn chứa dung môi
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn chứa dung môi
  • Đóng gói 30kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 0.15 – 0.20 kg/m2/lớp (Tùy điều kiện của nền)
  • Hàm lượng chất rắn: >= 60%
  • Khả năng chống va đập (bi 500gr, đường kính 50mm, độ cao rơi 1000cm): không nứt, bể
  • Cường độ bám dính: > 1.2 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.02 gr
  • Độ chống trơn trượt (hệ số ma sát khô): 60 BPN (Bristish pendulum number)
  • Water absorption: 0 ml
  • Chiều dày lớp khi ướt: 0.15 mm
  • Chiều dày lớp khi khô: 0.10 mm
  • Thời gian giữa các lớp thi công: 6-24h.

6.4. Sàn Epoxy không chứa dung môi cường độ cao – Epoxy coating heavy duty, high chemical Resistance

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPHDC là hệ sơn kháng hóa chất cao, chuyên dùng để sơn bồn chứa hóa chất, dầu, đường ống vận chuyển, các cấu trúc thép mà yêu cầu chống ăn mòn, hóa chất, mài mòn.

Sàn Epoxy hệ lăn cường độ cao
Hình ảnh: Sàn Epoxy hệ lăn cường độ cao

6.4.1. Khu vực sử dụng

  • Công nghiệp dầu và khí đốt
  • Công nghiệp hóa chất
  • Nhà máy lọc dầu
  • Tăng chứa
  • Hệ thống đường ống FRB (FRB lining system)
  • Tăng chứa nước thải
  • Ống thoát nước
  • Bảo vệ kết cấu
  • Môi trường biển

6.4.2. Lợi ích

  • Bền với các loại hóa chất Axit, Bazơ, dung môi
  • Bám dính tốt.
  • Giảm thiểu biến dạng do nhiệt độ, hóa chất

6.4.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn cường độ cao
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn cường độ cao
  • Đóng gói 30kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 0.30 – 0.80 kg/m2/lớp (Tùy điều kiện của nền)
  • Hàm lượng chất rắn: >= 100%
  • Khả năng chống va đập (bi 500gr, đường kính 50mm, độ cao rơi 1000cm): không nứt, bể
  • Cường độ bám dính: >2 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.010 gr
  • Độ chống trơn trượt (hệ số ma sát khô): 60 BPN (Bristish pendulum number)
  • Water absorption: 0 ml
  • Chiều dày lớp khi ướt: 0.20 mm
  • Chiều dày lớp khi khô: 0.20 mm
  • Thời gian giữa các lớp thi công: 6-24h.  

6.5. Sàn Epoxy chống tĩnh điện – Epoxy coating anti-static

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPFCAS là hệ sơn epoxy 2 thành phần chống tĩnh điện có độ dày 0.7-1mm. Sàn phòng ngừa hiện tượng tích hạt điện và có thể giải phóng tích điện từ các vật thể xuống hệ thống tản điện. Hệ thống sàn epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện phù hợp với các trạm sạc, sản xuất xe hơi, nhà máy sản xuất công nghệ cao, điện tử, điện, chip… nơi yêu cầu chống tĩnh điện nghiêm ngặt.  

Sàn Epoxy hệ lăn chống tĩnh điện
Hình ảnh: Sàn Epoxy hệ lăn chống tĩnh điện

6.5.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy điện
  • Nhà máy viễn thông
  • Công nghiệp chính xác
  • Nhà máy sản xuất công nghiệp
  • Sản xuất không gian
  • Nhà máy quân sự
  • Nhà máy in ấn, hóa học…

6.5.2. Lợi ích

  • Chống tĩnh điện, phòng ngừa tích tụ hạt điện
  • Bền dưới tác động hóa học bazơ, axit, dung môi hữu cơ
  • Kháng dung môi, muối, dầu
  • Bền bỉ, kháng mài mòn và va chạm
  • Không chứa dung môi, ít mùi.
  • Sàn không ron, dễ dàng vệ sinh
  • Sàn đẹp, bóng gương

6.5.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn chống tĩnh điện
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy hệ lăn chống tĩnh điện
  • Đóng gói 24kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 0.15 – 0.20 kg/m2/lớp 1mm (Tùy điều kiện của nền)
  • Hàm lượng chất rắn: >=70%
  • Cường độ bám dính: >= 1.5 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.030 gr
  • Độ chống trơn trượt (hệ số ma sát khô): 60 BPN (Bristish pendulum number)
  • Chiều dày lớp khi ướt: 0.20 mm
  • Chiều dày lớp khi khô: 0.16 mm
  • Surface Resistance: 10^6 – 10^9
  • Volume Reistance:  10^6 – 10^9

7. Hệ thống sàn Epoxy hệ tự san phẳng

7.1. Sàn Epoxy tự san phẳng bóng cao – Epoxy self smoothing (high gloss)

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPSL01 là hệ sơn epoxy tự san phẳng với chiều dày 1-3 mm. Công thức cấu thành dựa trên hàm lượng rắn cao. Nó phù hợp cho những nơi có yêu cầu cao về vệ sinh, kháng cơ học, bền hóa chất. Hệ thống hoàn thiện bóng cao có một vài dạng màu tiêu chuẩn.  

Sàn Epoxy tự san phẳng độ bóng cao
Hình ảnh: Sàn Epoxy tự san phẳng độ bóng cao

7.1.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy dược
  • Bệnh viện
  • Nhà máy thực phẩm
  • Nhà máy điện tử
  • Phòng sạch

7.1.2. Lợi ích

  • Đạt tiêu chuẩn phòng sạch
  • Dễ dàng bảo trì
  • Bền vững, kháng va chạm và mài mòn
  • Kháng nước
  • Không dung môi, mùi dễ chịu khi thi công
  • Sàn không ron dễ dàng vệ sinh.

7.1.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy hệ tự san phẳng độ bóng cao
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy hệ tự san phẳng độ bóng cao
  • Đóng gói 30kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 1.20 – 1.60 kg/m2/lớp 1mm (Tùy điều kiện của nền)
  • Cường độ chịu nén: 50 N/mm2
  • Cường độ chịu uốn: 7 N/mm2
  • Cường độ chịu kéo: 9 N/mm2
  • Thời gian tự san: >= 5 phút
  • Độ cứng (Shore hardness): 75
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.020 gr
  • KHáng hóa chất: NaOH 15% ở 72 giờ (không bị bong tróc); 10% HCL 72 giờ (không bong tróc)

7.2. Sàn Epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện – Epoxy self smoothing anti-static

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPSLAS là hệ sơn epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện với chiều dày 2-3 mm. Sàn phòng ngừa hiện tượng tích hạt điện và có thể giải phóng tích điện từ các vật thể xuống hệ thống tản điện. Hệ thống sàn epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện phù hợp với các trạm sạc, sản xuất xe hơi, nhà máy sản xuất công nghệ cao, điện tử, điện, chip… nơi yêu cầu chống tĩnh điện nghiêm ngặt.   

Sàn Epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện
Hình ảnh: Sàn Epoxy tự san phẳng chống tĩnh điện

7.2.1. Khu vực sử dụng

  • Nhà máy điện
  • Nhà máy viễn thông
  • Công nghiệp chính xác
  • Nhà máy sản xuất công nghiệp
  • Sản xuất không gian
  • Nhà máy quân sự
  • Nhà máy in ấn, hóa học…

7.2.2. Lợi ích

  • Chống tĩnh điện, phòng ngừa tích tụ hạt điện
  • Bền dưới tác động hóa học bazơ, axit, dung môi hữu cơ
  • Kháng dung môi, muối, dầu
  • Bền bỉ, kháng mài mòn và va chạm
  • Không chứa dung môi, ít mùi.
  • Sàn không ron, dễ dàng vệ sinh
  • Sàn đẹp, bóng gương

7.2.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Hệ thống sàn Epoxy tự san phẳng
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy tự san phẳng
  • Đóng gói 30kg (A+B)
  • A:B tỷ lệ 5:1
  • Thời gian thi công (Pot life): 25 phút ở 30oC; 35 phút ở 15oC; 40 phút ở 8oC
  • Thành phần A, B có thể bảo quản 12 tháng ở điều kiện thường (Không mở nắp, 10-30oC, chống băng giá và ẩm thấp)
  • Mức độ tiêu hao: 1.3 kg/m2/lớp 1mm (Tùy điều kiện của nền)
  • Cường độ chịu nén: 50 N/mm2
  • Cường độ chịu uốn: 7 N/mm2
  • Cường độ chịu kéo: 8 N/mm2
  • Thời gian tự san: >= 5 phút
  • Độ cứng (Shore hardness): >= 70
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.030 gr
  • KHáng hóa chất: NaOH 15% ở 72 giờ (không bị bong tróc); 10% HCL 72 giờ (không bong tróc); 12% Solvent Gasonline 72 (không bong tróc)

8. Các loại sàn Epoxy cho các nhu cầu đặc biệt khác

8.1. Sàn Epoxy Terrazzo chịu cường độ cao

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPTZ 3 thành phần Terrazzo có độ dày 6-8mm. Nó phù hợp với các khu vực yêu cầu tính vệ sinh cao, nội thất, chống trầy xước, chịu va đập. Hệ sàn có độ bóng cao chịu được đi lại và có thể phối màu theo sở thích.

Hệ sàn Epoxy Terrazzo
Hình ảnh: Hệ sàn Epoxy Terrazzo

8.1.1. Khu vực sử dụng

  • Công nghiệp thực phẩm
  • Dược phẩm
  • Bệnh viện
  • Tòa nhà thương mại
  • Thư viện
  • Văn phòng
  • Trung tâm hội nghị
  • Khách sạn
  • Nhà triển lãm

8.1.2. Lợi ích

  • Bền bỉ, kháng trầy xước
  • Bền bỉ, không có đường ron, mạch
  • Bề mặt mịn, đẹp, hiệu ứng hoa văn, tạo khối phong phú.

8.1.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Cấu tạo hệ thống sàn Epoxy Terrazzo
Hình ảnh: Cấu tạo hệ thống sàn Epoxy Terrazzo
  • Cường độ chịu nén: 80 N/mm2
  • Cường độ chịu uốn: 7 N/mm2
  • Cường độ chịu kéo: 9 N/mm2
  • Cường độ bám dính: 2 N/mm2
  • Kháng mài mòn 750gr/500 vòng: <= 0.020 gr
  • KHáng hóa chất: NaOH 15% ở 72 giờ (không bị bong tróc); 10% HCL 72 giờ (không bong tróc); 12% Solvent Gasonline 72 (không bong tróc)

8.2. Sàn Epoxy không dung môi chống trượt

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPSP là hệ sàn Epoxy không dung môi kháng trơn trượt, nơi cần hoạt động nhiều, kháng va đập và dễ dàng vệ sinh. Có độ bóng cao, dễ dàng làm sạch.

Sàn Epoxy không dung môi
Hình ảnh: Sàn Epoxy không dung môi

8.2.1. Khu vực sử dụng

  • Siêu thị
  • Sảnh
  • Nhà kho
  • Bãi đậu xe
  • Nhà máy công nghiệp
  • Chợ
  • Khu vực đi lại cao
  • Nhà ga (phía trong)

8.2.2. Lợi ích

  • Bền bỉ, kháng trầy xước
  • Bền bỉ, không có đường ron, mạch
  • Bề mặt mịn, đẹp, hiệu ứng hoa văn, tạo khối phong phú.

8.2.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Cấu tạo hệ sàn Epoxy không dung môi chống trượt
Hình ảnh: Cấu tạo hệ sàn Epoxy không dung môi chống trượt
  • Sản phẩm 30kg đóng gói A:B = 5:1
  • Định mức tiêu hao: 0.2-0.3kg / m2
  • Hàm lượng chất rắn: >= 80%
  • Cường độ bám dính: 1.5 N/mm2
  • Chống va đập bóng sắt 500gr, đường kính 50mm, cao 1000 cm: không bể
  • Độ chống trơn trượt hệ số ma sát khô: 60 BPN
  • Hệ số hấp thụ nước: 0 ml
  • Độ dày phim ướt: 200 micron
  • Độ dày phim khô: 160 micron
  • Thời gian giữa 2 lớp: 6-24 h
  • KHáng hóa chất: NaOH 15% ở 72 giờ (không bị bong tróc); 10% HCL 72 giờ (không bong tróc); 12% Solvent Gasonline 72 (không bong tróc)

8.3. Sàn Epoxy trang trí

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPFL là hệ sàn Epoxy trang trí, hoàn thiện phẳng, bóng cao. Có thể chịu cường độ cao, không bụi, đa dạng màu sắc. Hệ thống sàn được làm bằng sơn màu đặc biệt cho hiệu ứng đẹp.

Hệ thống sàn Epoxy trang trí
Hình ảnh: Hệ thống sàn Epoxy trang trí

8.3.1. Khu vực sử dụng

  • Khu vực công cộng sân bay, bến tàu
  • Khu triển lãm
  • Rạp chiếu phim
  • Phòng gym
  • Bệnh viện, trường học

8.3.2. Lợi ích

  • Sản phẩm không chứa dung môi, mùi nhẹ,
  • Kháng trầy xước, va đập, hóa học
  • Đa dạng màu sắc tươi sáng
  • Ức chế sự phát triển của nấm mốc, dễ dàng vệ sinh

8.3.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Cấu tạo hệ thống sàn Epoxy trang trí
Hình ảnh: Cấu tạo hệ thống sàn Epoxy trang trí
  • Sản phẩm 24kg đóng gói A:B = 5:1
  • Định mức tiêu hao: 1.5kg / m2
  • Cường độ nén: 50 N/mm2
  • Cường độ uốn: 7 N/mm2
  • Cường độ kéo: 9 N/mm2
  • Hệ số hấp thụ nước: 0 ml
  • Tự san phẳng: >= 5 phút
  • Độ cứng Shore: >= 75
  • Độ mài mòn (750Gr/500R): <= 0.02 gr
  • Bền hóa học

8.4. Sàn Epoxy bê tông giả cổ

Hệ sàn Epoxy Innocrete SC-EPCS là hệ sàn Epoxy cho sàn bê tông mới hoặc cũ. Hệ sơn sử dụng các vật liệu đặc biệt để tạo ra hiệu ứng sàn bê tông giả cổ. Nhờ các chất tăng cường xâm nhập, các chất tạo màu cho sàn bê tông giả cổ có thể đi sâu vào, phản ứng với các i-on Canxi, Magie và tạo ra 1 lượng lớn Gel giúp tăng cấu trúc Gel của sàn bê tông. Có thể nhuộm đồng thời tạo mạng lưới cấu trúc 3D trong sàn bê tông

Hiệu ứng sàn bê tông giả cổ
Hình ảnh: Hiệu ứng sàn bê tông giả cổ

8.3.1. Khu vực sử dụng

  • Siêu thị
  • Triển lãm
  • Thiết kế giả cổ tại văn phòng, khu vui chơi
  • Cửa hàng, khách sạn

8.3.2. Lợi ích

  • Khả năng thẩm thấu cao 1-3mm
  • Đóng rắn bê tông tối đa
  • Chống mài mòn cực tốt, cho phép xe nâng đi lại thường xuyên
  • Thân thiện môi trường

8.3.3. Đặc tính kỹ thuật hệ sàn

Cấu tạo hệ sàn Epoxy bê tông giả cổ
Hình ảnh: Cấu tạo hệ sàn Epoxy bê tông giả cổ
  • Sản phẩm 25kg đóng gói A:B = 4:1
  • Định mức tiêu hao: 0.5kg / m2
  • Độ cứng Shore: >= 75
  • Độ mài mòn (750Gr/500R): <= 0.02 gr
  • Bền hóa học

9. Các câu hỏi thường gặp về Epoxy

Câu hỏi thường gặp về sàn Epoxy
Hình ảnh: Câu hỏi thường gặp về sàn Epoxy

9.1. Epoxy có an toàn cho thực phẩm không?

Tuy nhiên, sau khi epoxy được xử lý hoàn toàn trong 30 ngày, nó là một loại nhựa trơ và sẽ ổn khi tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm. Nó không phải là chất kháng khuẩn. Epoxy không an toàn để uống (dạng lỏng hoặc đã đóng rắn). Không cắt hoặc chuẩn bị thức ăn sống trên bề mặt epoxy

9.2. Epoxy có chống thấm nước không?

Kết quả là epoxy cứng lại có khả năng chống thấm nước cực cao, một chi tiết không thoát khỏi sự chú ý của những người tiên phong về vật liệu này và nhựa epoxy được sử dụng rộng rãi làm lớp phủ và chống thấm trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả xây dựng nhà cửa.

9.3. Epoxy có độc sau khi khô không?

Các sản phẩm epoxy đã hoàn thiện, đông cứng thực tế không độc hại trừ khi chúng bị cắt, chà nhám hoặc đốt cháy.

9.4. Các tác dụng phụ của epoxy là gì?

Ảnh hưởng sức khỏe do tiếp xúc quá nhiều với Epoxy

  • Viêm da tiếp xúc. Ít hơn 10% người dùng epoxy phản ứng khi tiếp xúc quá nhiều với nhựa epoxy hoặc chất làm cứng. …
  • Viêm da dị ứng (Mẫn cảm) …
  • Kích ứng nghiêm trọng và bỏng hóa chất. …
  • Kích ứng đường hô hấp.

9.5. Bạn có thể sơn trên epoxy?

Bề mặt epoxy có thể được phủ bằng sơn mờ đục hoặc hoàn thiện bằng vecni trong suốt. Bề mặt epoxy chấp nhận lớp hoàn thiện giống như bất kỳ bề mặt không xốp nào khác ngoại trừ việc nó hoạt động hóa học đối với một số vật liệu do các amin không phản ứng trên bề mặt và trong toàn bộ nền epoxy.

9.6. Hít thở epoxy có hại không?

Epoxy và nhựa thông có thể gây độc nếu nuốt phải hoặc hít phải khói của chúng.

Epoxy có bị hư hại dưới ánh nắng mặt trời không?

Khi lớp phủ epoxy tiếp xúc với tia UV, trực tiếp hoặc gián tiếp, nó sẽ gây ra hư hỏng đáng chú ý và vĩnh viễn do sự xuống cấp của ánh sáng, bao gồm mất độ bóng, chuyển sang màu hổ phách (tức là đổi màu vàng), và đối với lớp sơn màu bị phấn hóa và hỏng của lớp phủ cũng có thể dẫn đến.

9.7. Epoxy sẽ nứt trong thời tiết nóng?

Mặc dù bản thân lớp phủ epoxy không bị nứt ở nhiệt độ quá cao hoặc quá lạnh, nhưng bê tông thì có. Lớp phủ epoxy không thể chịu được các ứng suất liên quan đến các vết nứt bê tông do lắng đọng, co ngót khô hoặc các yếu tố khác

9.8. Epoxy có chuyển sang màu vàng theo thời gian không?

Quá trình oxy hóa làm cho chất làm cứng epoxy chuyển sang màu vàng theo thời gian. Điều này bắt đầu xảy ra khi hộp chứa chất làm cứng được mở lần đầu tiên và không khí được phép đi vào. Mức độ đổi màu phụ thuộc vào lượng tiếp xúc. Điều này cũng có nghĩa là chất đóng rắn được đặt trong chai lớn hơn có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn.F

9.9. Tôi có thể sơn epoxy trên bê tông bị nứt không?

Bạn có thể sử dụng các sản phẩm sửa chữa bê tông epoxy khi các vết nứt vẫn còn nhỏ, nhưng khi chúng lớn hơn, bạn sẽ phải sử dụng một sản phẩm như vữa. Epoxy là vật liệu không thấm nước, trong khi vữa xốp. Sử dụng epoxy khi vết nứt vẫn còn nhỏ có thể giúp bảo vệ bê tông của bạn.

9.10. Bạn có thể đặt những thứ nóng trên epoxy?

Epoxy được xử lý hoàn toàn có thể xử lý nhiệt độ dưới 135°F.

Ở nhiệt độ từ 135°F trở lên, epoxy có thể bắt đầu bị hư hại do nhiệt. Đối với các mục đích thực tế, điều này có nghĩa là bạn không bao giờ được đặt các vật rất nóng như chảo nấu hoặc chảo trực tiếp lên bề mặt epoxy. Thay vào đó, hãy sử dụng giá đỡ nồi.

9.11. Epoxy có thể tan chảy sau khi đóng rắn?

Epoxy không tan chảy nhưng sẽ cháy khi thêm nhiệt. Trên thị trường có rất nhiều loại sơn epoxy khác nhau, mỗi loại có mức độ chịu nhiệt riêng. Ở 140 độ epoxy sẽ bắt đầu mềm nhưng sẽ cứng lại khi nhiệt độ giảm.

9.12. Epoxy có dễ vỡ không?

Epoxy có khả năng chống mài mòn, nứt, bong tróc, ăn mòn và hư hỏng do hóa chất và môi trường rất tốt. Sau khi được xử lý, epoxy có khả năng chống ẩm. Bản thân Epoxy không có khả năng chống tia cực tím. Một số epoxies có thêm chất phụ gia chống tia cực tím hoạt động khá tốt.

9.13. Nhựa hoặc epoxy nào mạnh hơn?

Sự khác biệt chính giữa epoxy và nhựa

Epoxy được biết đến với khả năng liên kết cao hơn về tổng thể. Sức mạnh tương đối của epoxy có thể chứa tới 2.000 lbs. mỗi inch vuông, trong khi nhựa polyester có thể chứa ít hơn 500 lbs. mỗi inch vuông

9.14. Epoxy có tốt cho kính không?

 Keo epoxy có sẵn trên thị trường với độ bền kéo cao nhất và được coi là loại keo tốt nhất cho kính. Nó có thể được áp dụng cho các bề mặt như thủy tinh, kim loại và nhựa.

Trên đây bạn đã có những kiến thức đầy đủ nhất về sàn Epoxy, các ứng dụng, các hệ thống sàn Epoxy cho các nhu cầu khác nhau. .

Bài viết tiếp theo chúng ta cũng đi tìm hiểu một trong các loại sàn nhựa bền nhất là sàn Polyurea PolyAspatic. Các bạn cùng đón đọc nhé.

Kiến thức có thể bạn quan tâm

Nguồn: công ty TKT Company

TIN TỨC

Tin tức nổi bật

Xem thêm tin tức
Icon ornament

Đăng ký nhận bản tin

Đăng ký để nhận Cập Nhật mới nhất về chương trình Khuyến Mại và Kiến Thức Khoa Học về chăm sóc công trình

Icon ornament