📅 Cập nhật Bài Viết “Sơn Sàn Polyaspartic Polyurea” lần cuối ngày 23 tháng 4 năm 2023 tại Địa Điểm công ty TKT Company
1. Định nghĩa sơn Polyaspartic Polyurea
Polyaspartic Ester Polyurea (Viết tắt PAPU) còn được gọi tắt là Aspartic Polyurea là một dạng chất aliphatic với phản ứng chậm, hiệu năng cao, thân thiện môi trường. Polyaspartic Polyurea là thế hệ thứ 3 mới nhất của Polyurea với nhiều đặc tính vượt trội so với sơn Epoxy và sơn Polyurethane truyền thống. Tuy nhiên giá thành sản phẩm của cao gấp 3-4 lần so với sơn Epoxy truyền thống.
Hiện này các loại sơn phủ sàn bê tông thì Polyaspartic Polyurea đang là một trong các lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên do giá thành cao nên vẫn chưa được phổ biến.
Chúng được ứng dụng là một loại sơn sàn bê tông hoặc phủ bảo vệ cho sàn Epoxy cho tất cả các loại sàn như: sàn bê tông, sàn Terrazzo, vữa tự san, sàn vi xi măng, sàn Epoxy, Sàn Epoxy Metallic, Sàn Epoxy Vân Giả đá, sàn Epoxy tự san phẳng…
2. Đặc tính nổi bật của sơn Polyaspartic Polyurea
- Kháng tia UV cực tốt. Hơn 4000 giờ chiếu tia UV không làm bạc màu.
- Khả năng chống trầy xước gấp 3-5 so với sơn Epoxy truyền thống.
- Khả năng kháng va đập, chống nứt, kết dính rất tốt.
- Không chứa dung môi
- Bám dính tốt và chống ăn mòn.
- Có thể thi công ở nhiệt độ thấp, thậm chí -15oC
- Đóng rắn nhanh
- Thi công bằng cách lăn, quét đơn giản.
3. Phân loại các loại sơn sàn Polyaspartic Polyurea
3.1. Sơn Polyaspartic Polyurea kháng trầy xước, trơn trượt
3.1.1. Thành phần
Sơn 2 thành phần Polyaspartic Polyurea và aliphatic isocyanate dựa trên công nghệ Polyurea mới nhất. Loại sơn này cung cấp dạng hoàn thiện tuyệt vời, kháng hóa chất, UV, dung môi cực tốt. Đặc biệt các đặc tính vật lý rất tốt.
3.1.2. Đặc điểm nổi bật
- Đóng rắn nhanh
- Ít nhạy cảm với độ ẩm
- Độ bền kéo cao
- Ổn định màu sắc
- Kết dính tốt với hầu hết loại nền xi măng, bê tông, sàn terrazzo, gỗ, sắt
- Mùi nhẹ
- Cực bền với tia UV
- Hoàn thiện bóng cao
- Lớp sơn phủ hoàn thiện xuất sắc cho sàn Epoxy
3.1.3. Khu vực sử dụng
- Gara xe
- Hiên nhà
- Đường đi bộ
- Đường lái xe
- Kho lạnh
- Sàn ô tô
- Sàn công nghiệp
- Sàn chế biến thực phẩm
- Nhà máy sản xuất giấy
- Nhà máy hóa chất
- Nhà bảo dưỡng sửa chữa máy bay
- Xưởng sản xuất phân bón
3.1.4. Đặc tính kỹ thuật
- Tỷ lệ trộn A:B = 1:1
- Thời gian thi công: 20 phút ở 30oC; 30 phút ở 20oC; 40 phút ở 10oC
- Tiêu hao: 0.2 kg/m2
- Thi công ở nhiệt độ tối ưu: 0-35oC
- Độ ẩm môi trường: <= 85%
- Thời gian khô có thể đi: 3 giờ ở 25oC
- Thời gian khô có thể chịu tải: 7 ngày
- Thời gian thi công lớp 2: 3 giờ
- Độ cứng sau 7 ngày: Shore D68
- Độ mài mòn (CS17 rounds 750g, 500 rpm)/mg: 25
- Kháng phá vỡ kéo dài: 15%
- Cường độ chịu kéo: 23 mpa
- Cường độ bám bê tông: 2.2 mpa
- Khả năng chống va đập (1000gr bóng bi 1m)
3.2. Sơn Polyaspartic Polyurea gốc dung môi
3.2.1. Đặc điểm
Loại sơn này được sử dụng chủ yếu đối với các yêu cầu kháng mài mòn cao. Với đặc tính bề mặt rất cứng, kháng thời tiết, giữ màu tốt nên nó có thể thi công ở cả trong và ngoài nhà. Ứng dụng cho cả bãi đậu xe, thiết kế trang trí, và sàn công nghiệp chịu tải. Có thể đông cứng nhanh ở 0oC.
Do chứa dung môi nên khi thi công trong nhà cần sử dụng các thiết bị bảo hộ và đảm bảo các vấn đề thông thoáng.
3.2.2. Đặc tính kỹ thuật
- Tỷ lệ trộn A:B:Chất pha loãng = 2:1:0.1-0.2
- Thời gian thi công: 20 phút ở 30oC; 30 phút ở 20oC; 40 phút ở 10oC
- Tiêu hao: 0.15-0.2 kg/m2
- Thi công ở nhiệt độ tối ưu: 0-35oC
- Hoàn thiện: màu vàng nhẹ
- Độ ẩm môi trường: <= 80%
- Thời gian khô có thể đi: 4 giờ ở 25oC
- Thời gian khô có thể chịu tải: 7 ngày
- Thời gian thi công lớp 2: 3 giờ
- Độ cứng sau 7 ngày: H
- Độ mài mòn (CS17 rounds 750g, 500 rpm)/mg: 20
- Khả năng chống va đập (1000gr bóng bi 1m): đạt
3.3. Sơn Polyaspartic Polyurea kháng mài mòn cao
3.3.1. Đặc điểm
Loại sơn 4 thành phần bao gồm: Polyaspartic Polyurea, aliphatic isocyante, corundum sand, chất pha loãng.
3.3.2. Đặc tính kỹ thuật
- Tỷ lệ trộn A:B:C:D = 2:1:0.1-0.2
- Thời gian thi công: 20 phút ở 30oC; 30 phút ở 20oC; 40 phút ở 10oC
- Tiêu hao: 0.08-0.10 kg/m2, kiểm soát chặt để tránh vón cục, gây vấn đề về bọt khí
- Thi công ở nhiệt độ tối ưu: 0-35oC
- Hoàn thiện: sản phẩm chỉ có thể hoàn thiện đẹp với các đội thi công epoxy chuyên nghiệp.
- Độ ẩm môi trường: <= 85%
- Thời gian khô có thể đi: 8 giờ ở 25oC
- Thời gian khô có thể chịu tải: 2 ngày
- Thời gian thi công lớp 2: 2 giờ
- Độ cứng sau 7 ngày: 4H
- Độ mài mòn (CS17 rounds 750g, 500 rpm)/mg: 15
- Khả năng chống va đập (1000gr bóng bi 1m): đạt
4. So sánh giữa sơn Epoxy, Polyaspartic Polyurea, Polyurethane
Polyaspartic được so sánh với sơn Epoxy, Polyureathane ở khả năng:
- Chống mài mòn
- Chống tia UV
- Chống ăn mòn
- Kháng va đập, chống nứt gãy
Dưới đây là kết quả
Sàn Epoxy thông thường bị ăn mòn nhiều hơn so với Polyaspartic từ 2 tới 5 lần.
Qua bảng so sánh này, chúng ta thấy tính ưu việt của sàn Polyaspartic Polyurea so với các loại sàn Epoxy, Polyurethane truyền thống. Tuy nhiên về vấn đề giá thành cao, hiện nay Polyaspartic Polyurea chỉ dùng làm lớp mỏng phủ bảo vệ hoàn thiện cho các loại sàn Epoxy truyền thống.
Bạn có thể tư vấn thêm dịch vụ thi công sàn Epoxy để nhận thêm sự tư vấn đầy đủ. Polyaspartic Polyurea đã mang đến cho sàn Epoxy một cuộc sống mới, nâng cấp và bù lại những điểm yếu cố hữu của loại sàn này.
5. Có thể bạn quan tâm
- Thi công sàn Epoxy Metallic (sàn giả đá, sàn vân gỗ)
- Sàn vi xi măng là gì?
- Sàn bê tông mài
- Sàn bê tông đánh bóng
Nguồn: công ty TKT Company